Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) và Ngân hàng số Vikki (Vikki Bank) cùng niêm yết mức lãi suất 5,65%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng. Đây là mức lãi suất ngân hàng cao nhất thị trường hiện nay đối với tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng.
Một ngân hàng thương mại khác cũng thuộc nhóm dẫn đầu về lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là MBV. Ngân hàng này niêm yết lãi suất tiền gửi 5,5%/năm.
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đứng kế tiếp khi công bố lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng là 5,45%/năm.
Các ngân hàng: ABBank, VCBNeo và VietBank niêm yết lãi suất ngân hàng 5,4%/năm cho tiền gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng.
Cùng kỳ hạn này, lãi suất do NCB và Bac A Bank công bố là 5,35%/năm, trong khi lãi suất huy động tại HDBank là 5,3%/năm; BVBank 5,15%/năm; các ngân hàng: KienLong Bank, LPBank, Viet A Bank cùng niêm yết lãi suất 5,1%/năm.
OCB, MSB và PGBank cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm 5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Các ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Trong đó, mức lãi suất huy động thấp nhất thuộc về Vietcombank và SCB, chỉ 2,9%/năm cho kỳ hạn 6-9 tháng. VietinBank và BIDV cùng niêm yết lãi suất 3,3%/năm, trong khi tại Agribank là 3,7%/năm.
Từ đầu tháng 6/2025 đến nay, có 3 ngân hàng đã giảm lãi suất huy động gồm: LPBank, Bac A Bank và VPBank. GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động tính đến thời điểm này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN NGÀY 16/6/2025 TẠI CÁC NGÂN HÀNG (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |